Bệnh loãng xương Osteoporosis

752

LOÃNG XƯƠNG

Đại cương

Theo đông y phụ nữ 7×7 = 49 tuổi, đàn ông 8×8 = 64 tuổi thiên quí cạn, thận khí suy kiệt mà không có con được nữa.  thận lại chủ cốt tủy, thận suy không nuôi được xương nên xương ngày càng suy yếu, mật độ xương giảm dần, Xương trở nên mỏng hơn, xốp hơn và dễ gẫy hơn. Hậu quả là nguy cơ gẫy xương tăng, chỉ cần va chạm nhẹ, té ngã, trượt chân hoặc cố gắng có thể bị gẫy xương cổ tay, đốt sống cổ, xương đùi… Dẫn đến đau nhức mạn tính hoặc biến dạng cột sống…theo thống kê hầu hết các trường hợp bị loãng xương được phát hiện ở phụ nữ trên 49 tuổi và đàn trên 64 tuổi . Đông y điều trị chủ yếu lấy việc bổ can thận sinh cốt tủy làm chính, can thận đầy đủ sẽ tự tăng cường khả năng hấp thụ canxi cho xương, tình trạng loãng xương sẽ được cải thiện lâu dài

Biện Chứng Luận Trị

1. Thận Dương Hư:

Triệu chứng: Lưng và thắt lưng đau, yếu, mệt mỏi, tinh thần uể oải, không có sức, chân tay lạnh, sợ lạnh, thượng nhiệt hạ hàn,  ăn kém, phân lỏng, xanh xao, lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Nhược, Trì.

Điều trị: Kiện Tỳ, ích khí, bổ Thận, tráng dương, mạnh gân xương.

Loãng xương thận dương hư Thục địa 24 Hoài sơn 12 Đan bì 9
Bạch linh 9 Trạch tả 10 Sơn thù 12 Nhục quế 8
Phụ tử 8 Đỗ Trọng 10 Ngũ gia bì 8 Ngưu tất 10
Tục đoạn 10 Cốt toái bổ 16 Cẩu tích 12 Tang kí sinh 16
Qui bản 10 Cao long mã 8

. Đau cố định và nhiều do ứ huyết thêm Xích thược 12g, Nhũ hương, Một dược đều 6g.

Châm cứu : Mệnh môn, chí thất, Thiên ứng, Đại trữ, Thận du, Dương lăng tuyền, Túc tam lý, Tuyệt cốt, phục lưu, giáp tích.

2. Can Thận âm hư:

Triệu chứng: Đau lưng mỏi gối,  tai ù, chóng mặt, mất ngủ, chân tay mỏi yếu, vận động nhiều là đau xương đau khớp,

Pháp trị: Tư bổ can thận mạnh gân cốt

Loãng xương can thận hư Thục địa 20 Qui đầu 15 Ngưu tất 10
Bổ thận tráng cân thang Sơn thù 8 Bạch linh 10 Đỗ Trọng 10
Tục đoạn 10 Bạch thược 8 Thanh bì 8 Ngũ gia bì 12

Nếu có triệu chứng bốc hỏa, như nóng trong xương, buổi chiều bốc hỏa, miệng khô họng ráo, cho uống kèm Bổ âm hoàn

3.  Thận âm hư :

Triệu chứng: Lưng và thắt lưng đau mỏi, tê, mệt mỏi, tinh thần uể oải, không có sức, nóng bừng, lạnh nửa người bên dưới, chóng mặt, ù tai, tiểu đêm, giảm tình dục, ăn ít, phân lỏng, lưỡi đỏ, bệu, rêu lưỡi nhạt, mạch bộ thốn Hư, mạch bộ quan bên phải Nhu, bộ quan bên trái Huyền, bộ xích Trầm hoặc Tế Phù.

Điều trị: Kiện Tỳ, ích khí, bổ Thận (âm + dương), thanh hư nhiệt (nếu cần), làm mạnh lưng, xương. Dùng bài Bổ Âm Thang:

Loãng xương thận âm hư Thục địa 15 Sinh địa 15 Ngưu tất 12
Phá cố chỉ 12 Đương qui 9 Bạch thược 9 Tri mẫu 9
Hoàng bá 9 Đỗ trọng 9 Phục linh 9 Tiểu hồi 6
Nhân sâm 6 Trích thảo 6 Trần bì 6 Cốt toái bổ 16

4. Huyết Ứ:

Triệu chứng: Toàn cơ thể đau, có điểm đau cố định, đau như dùi đâm, da mặt sạm tối, mặt có vết nhăn, có mụn cơm hoặc các tia máu ứ, lưỡi đỏ, môi đỏ, lưỡi có vết ứ máu, mạch Huyền, Sáp.

Điều trị: Hoạt huyết, thông kinh lạc, chỉ thống.

Thân Thống Trục Ứ Thang: gia giảm

Hồng hoa 10 Đương qui 10 Ngưu tất 10
Xuyên khung 8 Cam thảo 8 Một dược 8 Ngũ linh chi 8
Địa long 8 Tần giao 4 Khương hoạt 4 Hương phụ 4
Qui bản 10 Cốt toái bổ 16 Tục đoạn 12 Ngũ gia bì 12
Tang kí sinh 16